6 quy định chủ yếu về khai thác nước ngầm trong Luật Tài nguyên nước nước 2012
Khai thác nước ngầm là việc khoan, đào để lấy nước ngầm dùng vào mục đích sinh hoạt, sản xuất. Nước ngầm là nguồn nước quan trọng, cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất ở nhiều nơi, nhất là ở những vùng khô hạn. Tài nguyên nước ngầm cũng là tài nguyên thiên nhiên, cần được quản lý và sử dụng hợp lý, tránh lãng phí. Luật Tài nguyên nước năm 2012 và các văn bản dưới luật đã quy định cụ thể các điều kiện để được cấp phép khai thác nước ngầm. Hãy tìm hiểu rõ hơn qua 6 quy định chủ yếu về khai thác nước ngầm trong Luật Tài nguyên nước nước 2012 trong bài viết dưới đây.
Khái niệm khai thác nước ngầm
Định nghĩa khai thác nước ngầm
Khai thác nước ngầm là việc khai thác, sử dụng nguồn nước tự nhiên từ các tầng chứa nước dưới lòng đất để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
Nước ngầm chủ yếu được khai thác bằng các giếng khoan. Ngoài ra, nước ngầm cũng có thể được khai thác bằng hệ thống đường hầm, hố khai quật.
Đặc điểm của nước ngầm
- Nước ngầm thường sạch và trong hơn nhiều so với nguồn nước mặt.
- Nước ngầm có nhiệt độ ổn định hơn so với nhiệt độ nước mặt.
- Nước ngầm khó bị ô nhiễm hơn so với nguồn nước mặt.
Lợi ích của khai thác sử dụng nước ngầm
- Giải quyết nhu cầu sử dụng nước, nhất là ở những vùng thiếu nước hoặc khô hạn.
- Chi phí xây dựng các công trình khai thác nước ngầm thấp hơn so với xây dựng các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
- Ít bị tác động bởi biến đổi khí hậu, mưa lũ.
Nhược điểm của khai thác nước ngầm
- Có thể gây ra hiện tượng sụt lún đất nếu khai thác quá mức.
- Có thể làm cạn kiệt nguồn nước ngầm nếu không được quản lý tốt.
- Chi phí vận hành duy trì giếng khai thác cao hơn so với hồ chứa.
Căn cứ pháp lí
Khai thác, sử dụng nước ngầm phải tuân theo Luật Tài nguyên nước năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Các văn bản pháp luật chủ yếu là:
Luật Tài nguyên nước năm 2012
Đây là văn bản pháp luật cơ bản, quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước. Luật gồm 17 chương, 144 điều, trong đó Chương VII (từ Điều 43-56) quy định cụ thể các nội dung về khai thác và sử dụng nước dưới đất.
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. Trong đó, Chương IV (từ Điều 21-29) hướng dẫn cụ thể việc khai thác, sử dụng nước dưới đất.
6 quy định chủ yếu về khai thác nước ngầm trong Luật Tài nguyên nước nước 2012
Khai thác nước dưới đất phải tuân thủ các quy định sau:
1. Điều kiện khai thác nước dưới đất
- Có giấy phép khai thác nước dưới đất, trừ các trường hợp được miễn giấy phép.
- Công trình khai thác phải bảo đảm an toàn, không được làm ảnh hưởng xấu tới công trình khai thác khác và môi trường xung quanh.
2. Quyền và nghĩa vụ của người được cấp phép khai thác nước dưới đất
Người được cấp phép khai thác có các quyền và nghĩa vụ như:
- Được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp
- Được khai thác, sử dụng nước theo giấy phép
- Có nghĩa vụ trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
- Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về tài nguyên nước; không được gây ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước dưới đất.
- Không được chuyển nhượng, cho thuê quyền khai thác nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
4. Quy định về giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
- Tổ chức, cá nhân chỉ được khai thác, sử dụng nước dưới đất khi có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp được miễn giấy phép gồm: sử dụng cho sinh hoạt cá nhân, phòng cháy chữa cháy, khắc phục hậu quả thiên tai...
- Thủ tục, hồ sơ xin cấp phép được quy định cụ thể. Giấy phép có hiệu lực trong thời hạn tối đa là 10 năm.
5. Quy định về đánh giá trữ lượng và bảo vệ nước dưới đất
- Nhà nước có trách nhiệm tổ chức điều tra, đánh giá trữ lượng, chất lượng, khả năng khai thác của nguồn nước dưới đất.
- Cấm việc xả nước thải chưa qua xử lý vào nguồn nước dưới đất.
- Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế tình trạng nước dưới đất bị ô nhiễm, cạn kiệt.
6. Quy định về khu vực hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất
Nhà nước quy định và công bố danh mục các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất, gồm:
- Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ bị ô nhiễm nước dưới đất
- Khu vực có nguy cơ xâm nhập mặn
- Khu vực nước dưới đất đã bị hạ thấp mực nước quá mức cho phép
Việc khai thác, sử dụng nước dưới đất tại các khu vực này chỉ được thực hiện sau khi có đánh giá tác động môi trường.
Dịch vụ xin giấy phép khai thác nước ngầm tại CÔNG TY TNHH KITECO
Hãy lựa chọn dịch vụ xin giấy phép khai thác nước ngầm tại Kiteco để tối ưu cho các hoạt động khai thác nước ngầm cho doanh nghiệp của bạn với chi phí hợp lí và mamg lại hiệu quả tốt nhất
Chúng tôi là đơn vị cung cấp dịch vụ, sản phẩm về ngành môi trường trong nhiều năm qua với hiệu quả nhanh chóng mang lại sự tin tưởng cho nhiều đơn doanh nghiệp lớn, nhỏ khác nhau
Thông tin liên hệ
- Công Ty TNHH KITECO
- Địa chỉ: Lô K48 - Căn 85, đường NK14A, Khu dân cư Mỹ Phước 3, Phường Thới Hoà, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương
- Tel: 0969 061 349
- E-mail: kitecovina@gmail.com
- Website: http://kiteco.com.vn
Tham khảo thêm những dịch vụ nổi bật khác của công ty Kiteco tại mục dịch vụ.
Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để xin phép khai thác nước ngầm?
Để được cấp phép khai thác nước ngầm, tổ chức/cá nhân cần có đơn đề nghị gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Bên cạnh đó cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ pháp lý liên quan như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định giao đất/cho thuê đất...
Khi nào thì được miễn cấp phép khai thác nước ngầm?
Trường hợp được miễn cấp phép bao gồm: Phục vụ sinh hoạt cá nhân, khai thác nước dưới đất để xử lý sự cố y tế, phục vụ chữa cháy, phòng cháy chữa cháy, khắc phục hậu quả thiên tai.
Thời hạn giấy phép khai thác nước ngầm là bao lâu?
Thời hạn giấy phép khai thác nước ngầm tối đa là 10 năm. Sau khi hết hạn, cơ sở cần làm thủ tục gia hạn giấy phép.
Có được chuyển nhượng giấy phép khai thác nước ngầm không?
Không được chuyển nhượng, cho thuê quyền khai thác nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
Có những khu vực nào bị hạn chế khai thác nước ngầm?
Có 3 khu vực hạn chế khai thác nước ngầm là: khu vực ô nhiễm nước ngầm, khu vực có nguy cơ xâm nhập mặn, khu vực mực nước ngầm đã bị hạ thấp quá mức.
Kết luận
Khai thác nước ngầm là việc khoan, đào để lấy nước ngầm dùng vào các mục đích như sinh hoạt, sản xuất. Đây là nguồn nước quan trọng cần được bảo v Đây là nguồn nước quan trọng cần được bảo vệ, khai thác hợp lý. Tổ chức/cá nhân chỉ được khai thác nước ngầm khi có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước.
Luật Tài nguyên nước năm 2012 và các văn bản dưới luật đã quy định cụ thể các điều kiện để được cấp phép khai thác nước ngầm. Người được cấp phép có nghĩa vụ bảo vệ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước. Đồng thời không được gây ô nhiễm hoặc làm cạn kiệt nguồn nước dưới đất.
Nhà nước cũng quy định các khu vực hạn chế khai thác nước ngầm để tránh cạn kiệt hoặc ô nhiễm nguồn nước. Việc tuân thủ các quy định của pháp luật là hết sức cần thiết trong khai thác, sử dụng nước ngầm.
Để được tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
CÔNG TY TNHH KITECO
Website: http://kiteco.com.vn Email: kitecovina@gmail.com
Hotline: 0969 061 349