ĐỐI TƯỢNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG THEO ĐIỀU 39 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 2020
giấy phép môi trường là một văn bản hành chính bắt buộc phải có của các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả chất thải vào môi trường hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Giấy phép môi trường quy định các điều kiện về bảo vệ môi trường mà cơ sở phải tuân thủ trong quá trình hoạt động. Việc cấp giấy phép môi trường nhằm kiểm soát ô nhiễm môi trường, đảm bảo các chất thải được xử lý đúng quy định trước khi thải ra môi trường. Vì thế, các đối tượng phải có giấy phép môi trường theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 phải tuân thủ đúng và đủ các thủ tục theo quy định.
Nội dung giấy phép môi trường
Căn cứ Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về nội dung giấy phép môi trường như sau:
1. Nội dung giấy phép môi trường gồm thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có).
2. Nội dung cấp phép môi trường bao gồm:
a) Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
b) Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
c) Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
d) Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
đ) Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
3. Yêu cầu về bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Có công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu; trường hợp xả nước thải vào công trình thủy lợi phải có các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi;
b) Có biện pháp, hệ thống, công trình, thiết bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý đáp ứng yêu cầu quy trình kỹ thuật và quản lý đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
c) Có kho, bãi lưu giữ phế liệu đáp ứng quy định; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
d) Có kế hoạch quản lý và giám sát môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; trang thiết bị, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, quan trắc môi trường;
đ) Quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; cải tạo, phục hồi môi trường; bồi hoàn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường (nếu có).
4. Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
b) 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
c) 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu giấy phép môi trường.
Đối tượng phải có giấy phép môi trường theo Điều 39 luật Bảo vệ môi trường 2020
Theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, các đối tượng sau đây phải có giấy phép môi trường:
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
Đối chiếu với quy định tại Điều 28 Luật này, dự án đầu tư nhóm I, II, III được hiểu như sau:
Dự án đầu tư nhóm I
Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao, bao gồm:
-
Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
-
Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
-
Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn/trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
-
Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn/trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
-
Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
-
Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.
Dự án đầu tư nhóm II
Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án đầu tư nhóm I, bao gồm:
-
Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình;
-
Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
-
Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình/nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
-
Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình/nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
-
Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
-
Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.
Dự án đầu tư nhóm III
Dự án đầu tư nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án đầu tư nhóm I, II, bao gồm:
-
Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ;
-
Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.
Tham khảo Dịch vụ xin giấy phép môi trường tại Kiteco. Để được tư vấn miễn phí, vui lòng gọi: 0989 159 993
Câu hỏi thường gặp
1. Giấy phép môi trường là gì?
Giấy phép môi trường là văn bản pháp lý do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, quy định các điều kiện về bảo vệ môi trường mà cơ sở phải tuân thủ.
2. Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường như thế nào?
Thủ tục xin cấp gồm: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép (đề án bảo vệ môi trường, báo cáo ĐTM...) đến cơ quan chức năng. Cơ quan kiểm tra, thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế. Cấp giấy phép nếu đủ điều kiện.
3. Hậu quả khi không có giấy phép môi trường?
Cơ sở không có giấy phép môi trường khi pháp luật quy định bắt buộc sẽ bị xử phạt hành chính hoặc buộc đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
Kết luận
Giấy phép môi trường là công cụ quan trọng để kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ. Các cơ sở thuộc diện bắt buộc phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về giấy phép môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.
Để được tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ
CÔNG TY TNHH KITECO
Website: http://kiteco.com.vn Email: kitecovina@gmail.com
Hotline: 0969 061 349