Giấy phép môi trường là một thuật ngữ pháp lý mới được đề cập trong Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022). Dưới đây, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về các nội dung liên quan đến giấy phép môi trường, quy định và các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường trong bài viết này.
Giấy phép môi trường là gì?
Theo quy định tại Khoản 8, Điều 3 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14, giấy phép môi trường là một văn bản được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Giấy phép môi trường bao gồm những gì?
Theo quy định của Luật BVMT, giấy phép môi trường sẽ bao gồm các thủ tục hồ sơ sau:
1. Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
2. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (quy định tại luật Tài nguyên nước)
3. Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (quy định tại luật Thủy lợi)
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
5. Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
6. Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
7. Giấy phép xả khí thải công nghiệp
Những quy định bắt buộc khi xin giấy phép môi trường
Về đối tượng cấp giấy phép môi trường:
- Các dự án đầu tư trong nhóm I, II, III có phát sinh về nước thải, khí thải, bụi xả ra ngoài môi trường cần phải tiến hành xử lý hoặc phát sinh ra các loại chất thải nguy hại, phải được quản lý theo quy định khi đi vào quá trình vận hành.
- Các dự án đầu tư, các khu sản xuất, trung tâm dịch vụ, cụm công nghiệp, hoạt động có tiêu chí về môi trường, chẳng hạn như các đối tượng được quy định tại Khoản 1 để được cấp giấy phép môi trường.
- Các dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công sẽ được miễn lập giấy phép môi trường.
Về thời điểm cấp giấy phép môi trường:
- Các dự án thuộc phạm vi lập ĐTM cần có giấy phép môi trường trước khi thực hiện thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải.
- Các dự án không thuộc phạm vi lập ĐTM cần có giấy phép môi trường trước khi cơ quan chuyên môn ban hành các văn bản như phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt kế hoạch thăm dò,...
- Dự án không thuộc phạm vi cần phải thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định pháp luật về xây dựng trước khi xin giấy phép môi trường từ cơ quan chuyên môn.
- Các dự án đã hoạt động chính thức trước ngày Luật Bảo vệ Môi trường 2020 có hiệu lực cần hoàn thành giấy phép môi trường trong vòng 36 tháng kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ xin giấy phép môi trường
- Văn bản yêu cầu và báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Những cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ giấy phép môi trường
- Bộ TNMT: Để phê duyệt thẩm định báo cáo ĐTM của dự án nằm trên địa bàn từ 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh, cần có giấy phép môi trường.
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Áp dụng cho các dự án đầu tư và sở thuộc bí mật của nhà nước về quốc phòng và an ninh.
- UBND cấp tỉnh: Cấp giấy phép môi trường cho các dự án thuộc nhóm II, III.
- UBND cấp huyện: Cấp giấy phép môi trường cho các dự án còn lại.
Mặc dù đã hiểu một phần nội dung về giấy phép môi trường lao động, nhưng tùy thuộc vào từng lĩnh vực và ngành nghề của dự án, các thủ tục hồ sơ giấy phép môi trường sẽ có những điểm khác nhau. Vì vậy, các doanh nghiệp cần tìm một công ty môi trường uy tín để được tư vấn về việc soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước, theo dõi và nhận kết quả giấy phép môi trường. Công Ty TNHH KITECO, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường, đặc biệt tự tin về việc lập hồ sơ môi trường, có thể giải quyết tất cả các vấn đề trên cho doanh nghiệp của quý vị. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0969 061 349.