Giấy phép khai thác nước ngầm là một tài liệu quan trọng để doanh nghiệp có thể được cấp phép khai thác nguồn nước ngầm. Bên cạnh đó, thông qua việc cấp phép này, chính phủ có thể theo dõi, quản lý quá trình khai thác nguồn nước ngầm và đưa ra các biện pháp bảo vệ nguồn nước kịp thời. Thực tế, quy trình xin cấp phép khai thác nguồn nước ngầm đòi hỏi kiến thức chuyên môn và hiểu biết sâu sắc về quy trình thực hiện. Vì vậy, hầu hết các doanh nghiệp thường tìm đến các công ty cung cấp giải pháp môi trường để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất. Dưới đây, KITECO sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các quy định, điều kiện và thủ tục cần thiết để xin phép khai thác nguồn nước ngầm.
Tìm hiểu chi tiết về cấp giấy phép khai thác nước ngầm
Nước là một nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, có vai trò quan trọng trong các hoạt động sản xuất và sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên nước mà không có sự kiểm soát đã gây ra nhiều vấn đề nguy hại như sụt lún, ô nhiễm và xâm nhập mặn. Để hiểu rõ hơn về các loại giấy phép môi trường, không thể bỏ qua giấy phép khai thác nước ngầm. Vì vậy, việc ban hành giấy phép khai thác nước ngầm sẽ giúp cơ quan chức năng đảm bảo việc khai thác diễn ra một cách an toàn và bền vững.
Khái niệm giấy phép khai thác nước ngầm là gì?
Giấy phép khai thác nước ngầm là một loại văn bản pháp lý mà cơ quan chính quyền cấp cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động khai thác nước ngầm, nhằm mục đích giám sát và quản lý lưu lượng cũng như chế độ khai thác nguồn nước. Đồng thời, giấy phép này cũng là căn cứ để nhà nước có thể theo dõi và đưa ra các biện pháp điều chỉnh nhằm bảo vệ nguồn nước.
Căn cứ theo pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội thông qua vào ngày 23/06/2014.
- Căn cứ vào Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội thông qua vào ngày 21/06/2012.
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP đã quy định chi tiết về việc thi hành một số điều của luật tài nguyên nước vào ngày 27/11/2013.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã quy định về việc đăng ký khai thác, cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép tài nguyên nước vào ngày 30/05/2014.
- Nghị định 142/2013/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định về việc xử phạt vi phạm trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản vào ngày 24/10/2013.
Quy định về giấy phép khai thác nước ngầm mới nhất
Chính quyền vừa thay đổi quy định về việc khai thác nước ngầm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP. Theo đó, các tổ chức và cá nhân muốn khai thác nước ngầm phải tuân thủ quy trình đăng ký và xin cấp giấy phép theo quy định mới nhất.
Điều kiện cấp giấy phép khai thác nước ngầm năm 2024
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã quy định rõ ràng rằng, các tổ chức và cá nhân mong muốn được cấp giấy phép tài nguyên nước phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện cụ thể để được cấp giấy phép khai thác nước ngầm.
Đã hoàn thành việc thông báo và thu thập ý kiến đại diện từ cộng đồng dân cư, cá nhân, tổ chức liên quan theo quy định.
Cần có báo cáo và đề án tuân thủ quy hoạch về nguồn tài nguyên nước, các quy định về vùng hạn chế khai thác nước ngầm, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt. Trong trường hợp chưa có quy hoạch và quy định về vùng hạn chế khai thác nước ngầm, đề án phải phù hợp với khả năng của nguồn nước.
Báo cáo, đề án phải được lập bởi cá nhân, tổ chức đủ năng lực theo quy định. Các dữ liệu, thông tin sử dụng để lập báo cáo, đề án phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng và trung thực. Phương án thiết kế công trình, công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với đối tượng, quy mô khai thác và đáp ứng yêu cầu về bảo vệ tài nguyên nước.
Trong trường hợp sử dụng hoặc khai thác nước mặt thông qua việc xây dựng hồ, đập trên sông hoặc suối, cần tuân thủ các yêu cầu về giấy phép khai thác nước ngầm theo Điểm b Khoản 2 Điều 53 của Luật Tài nguyên nước và đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Có kế hoạch bố trí nhân lực và thiết bị để vận hành hồ chứa, quan trắc và giám sát hoạt động sử dụng và khai thác nước. Cần có kế hoạch quan trắc thủy văn, khí tượng và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ việc vận hành hồ chứa theo quy định nếu chưa có công trình.
2. Có quy trình vận hành hồ chứa và đảm bảo có đủ nhân lực, thiết bị hoặc hợp đồng thuê cá nhân, tổ chức có đủ năng lực để thực hiện việc quan trắc, vận hành hồ chứa, giám sát hoạt động sử dụng và khai thác nước, cũng như quan trắc thủy văn, khí tượng và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ việc vận hành hồ chứa theo quy định nếu đã có công trình.
Thời hạn giấy phép khai thác nước ngầm theo quy định
Theo quy định mới nhất của Nghị định, thời hạn cấp phép khai thác nước ngầm đã được quy định như sau:
- Thời hạn sử dụng, khai thác nước mặt và nước biển được cấp giấy phép là từ 05 đến 15 năm và có thể được gia hạn nhiều lần. Mỗi lần gia hạn, thời hạn tối thiểu là 03 năm và tối đa là 10 năm.
- Giấy phép thăm dò nước ngầm có thời hạn là 02 năm và chỉ được gia hạn 01 lần, tuy nhiên thời gian gia hạn không được vượt quá 01 năm.
- Giấy phép sử dụng, khai thác nước ngầm có thời hạn tối thiểu là 03 năm, tối đa là 10 năm và có thể được gia hạn nhiều lần. Mỗi lần gia hạn, thời hạn tối thiểu là 02 năm và tối đa là 05 năm.
- Khi cá nhân hoặc tổ chức yêu cầu cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn quy định, giấy phép sẽ được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn yêu cầu trong đơn.
- Dựa trên điều kiện của nguồn nước, dữ liệu điều tra, đánh giá tài nguyên nước, mức độ chi tiết của thông tin và hồ sơ yêu cầu cấp hoặc gia hạn giấy phép khai thác nước ngầm, cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định thời hạn cụ thể của giấy phép.
- Trong trường hợp hồ sơ yêu cầu cấp giấy phép của cá nhân hoặc tổ chức được nộp trước ngày giấy phép khai thác nước ngầm trước đó hết hiệu lực, thì thời điểm hiệu lực trong giấy phép sẽ được tính từ thời điểm của giấy phép đã được cấp trước đó.
Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm
Hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm là một tài liệu quan trọng đối với các tổ chức và doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nguồn tài nguyên nước để phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nước ngầm bao gồm các thông tin sau đây:
- Báo cáo tình hình khai thác nước ngầm theo mẫu số 27, Phụ lục Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.
- Bản vẽ cấu trúc các giếng nước được sử dụng để khai thác.
- Sơ đồ vị trí các giếng khoan được sử dụng để khai thác.
- Kết quả phân tích mẫu nước tại các giếng nước khai thác (còn hiệu lực trong vòng 03 tháng tính từ thời điểm nộp báo cáo).
- Mẫu đơn yêu cầu cấp giấy phép sử dụng, khai thác nước ngầm theo mẫu dưới đây.
Đối tượng cần phải làm giấy phép khai thác nước dưới đất
Tất cả cá nhân, doanh nghiệp có cơ sở hạ tầng, hoạt động sử dụng và khai thác tài nguyên nước với quy mô từ 10m3/ngày – đêm trở lên trên lãnh thổ Việt Nam phải đăng ký giấy phép khai thác nước ngầm, trừ những trường hợp sau đây theo Khoản 1 Điều 46 của Luật Tài nguyên nước:
1. Sử dụng và khai thác tài nguyên nước để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình.
2. Sử dụng và khai thác tài nguyên nước trong quy mô nhỏ để phục vụ cho các hoạt động sản xuất, dịch vụ và kinh doanh.
3. Sử dụng và khai thác nước biển để sản xuất muối.
4. Sử dụng và khai thác nước để phục vụ các hoạt động văn hóa, nghiên cứu khoa học và tôn giáo.
5. Sử dụng và khai thác tài nguyên nước để phòng cháy chữa cháy, khắc phục ô nhiễm, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
6. Sử dụng và khai thác nước ngầm cho hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10m3/ngày đêm và không thuộc đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước.
Trường hợp cần điều chỉnh giấy phép khai thác nước ngầm
Dựa vào quy định tại Điều 1 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các trường hợp cần điều chỉnh giấy phép khai thác nước ngầm được quy định như sau:
Điều chỉnh giấy phép thăm dò nước ngầm trong trường hợp:
- Điều kiện mặt bằng không đáp ứng, không cho phép thi công một số hạng mục trong đề án thăm dò nước ngầm đã được phê duyệt.
- Có sự khác biệt giữa cấu trúc địa chất thủy văn dự kiến và cấu trúc địa chất thủy văn thực tế trong đề án thăm dò nước ngầm đã được phê duyệt.
- Khối lượng hạng mục thăm dò thay đổi thực tế vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
Các tình huống điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước:
- Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước diễn ra bình thường.
- Nhu cầu sử dụng, khai thác tài nguyên nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước.
- Xảy ra các tình huống khẩn cấp cần phải hạn chế việc sử dụng, khai thác nguồn nước.
- Việc khai thác nguồn nước gây biến dạng công trình, sụt lún mặt đất, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước.
- Lượng nước khai thác thực tế nhỏ hơn 70% so với lượng nước được cấp phép trong vòng 12 tháng liên tục mà không thông báo lý do cho cơ quan cấp phép.
Chủ giấy phép cần yêu cầu thay đổi nội dung giấy phép khai thác nước ngầm, không tuân thủ quy định tại Khoản 4 Điều 167 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Các nội dung không được điều chỉnh trong giấy phép bao gồm:
1. Nguồn nước được phép sử dụng và khai thác.
2. Lượng nước sử dụng và khai thác vượt quá 25% so với quy định trong giấy phép.
Trong trường hợp chủ giấy phép muốn điều chỉnh nội dung, họ phải lập hồ sơ đề nghị để được cấp giấy phép mới.
Khi chủ giấy phép yêu cầu điều chỉnh, họ cần chuẩn bị hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, cơ quan cấp phép cần thông báo cho chủ giấy phép về việc điều chỉnh giấy phép ít nhất 90 ngày trước.
Cơ quan tiếp nhận và thẩm quyền cấp giấy phép
Các quy định cụ thể về cơ quan tiếp nhận và thẩm quyền cấp giấy phép khai thác nước dưới đất như sau:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ cấp giấy phép khai thác nước ngầm
Cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ giấy phép bao gồm:
- Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, thẩm định giấy phép, hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ thẩm định, tiếp nhận và quản lý giấy phép, hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Thẩm quyền cấp và gia hạn giấy khai thác nước ngầm, đình chỉ, điều chỉnh và thu hồi
Quy định về thẩm quyền cấp, gia hạn và điều chỉnh giấy phép khai thác nước như sau:
Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi, đình chỉ hiệu lực và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
- Sử dụng và khai thác tài nguyên nước cho các công trình quan trọng quốc gia, được phê duyệt bởi Thủ tướng Chính phủ.
- Thăm dò nước ngầm cho các công trình có lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm trở lên.
- Khai thác nước dưới đất cho các công trình có lưu lượng nước từ 3.000m3/ngày đêm trở lên.
- Xây dựng đập thủy lợi, hồ chứa nước để sử dụng và khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/s trở lên và dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên. Các công trình khác sử dụng và khai thác nước cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp với lưu lượng khai thác từ 5m3/giây trở lên.
- Đập chứa nước lợi, hồ không thuộc các trường hợp nêu trên có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên.
- Sử dụng, khai thác nước mặt để sản xuất điện với công suất lắp máy trên 2.000kW.
- Sử dụng, khai thác nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng trên 50.000m3/ngày đêm.
- Sử dụng, khai thác nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, dịch vụ, kinh doanh trên đất liền với lưu lượng trên 1.000.000m3/ngày đêm.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý và thẩm định giấy phép, hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quy trình các bước xin giấy phép khai thác nước ngầm
Quy trình cấp phép khai thác nước ngầm sẽ bao gồm các bước và thủ tục như sau:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ là quy trình quan trọng trong việc cấp phép. Cá nhân hoặc tổ chức khi đề nghị cấp giấy phép cần nộp 02 bộ hồ sơ và đóng phí thẩm định theo quy định của pháp luật. Nếu thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cần nộp thêm 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại địa phương (nơi dự định đặt công trình).
- Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm xem xét và kiểm tra trong vòng 10 ngày làm việc. Nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo cho cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp phép để bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định về giấy phép khai thác nước ngầm.
- Trong trường hợp hồ sơ đã được bổ sung nhưng vẫn không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận sẽ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp phép.
- Kiểm định báo cáo, kế hoạch thăm dò, sử dụng và khai thác tài nguyên nước, cũng như cấp phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo, đề án. Nếu cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra thực tế hiện trường và thành lập hội đồng thẩm định báo cáo, đề án. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển giao cho cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy phép. Trong trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, hồ sơ sẽ được trả lại và thông báo lý do không cấp phép.
- Trong trường hợp cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi văn bản thông báo và liệt kê rõ ràng những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện trong báo cáo, đề án. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, đề án sẽ không được tính vào thời gian thẩm định. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung và hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc.
- Trong trường hợp phải thực hiện lại báo cáo hoặc đề án, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi thông báo văn bản, nêu rõ các nội dung trong đề án hoặc báo cáo chưa đạt yêu cầu, yêu cầu phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Khi giải quyết thủ tục xin giấy phép khai thác nước ngầm, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo kết quả cho cá nhân hoặc tổ chức đề nghị cấp phép trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy phép. Thông báo này nhằm yêu cầu cá nhân hoặc tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Hình thức xử phạt doanh nghiệp khi không có giấy phép khai thác nước ngầm
Theo Điều 10 Nghị định 36/2020/NĐ-CP, đã quy định về mức phạt vi phạm khi không có giấy phép khai thác nước ngầm như sau:
Các hành vi không cung cấp trung thực và đầy đủ thông tin về tài nguyên nước tại khu vực khai thác, sử dụng và thăm dò tài nguyên nước khi cơ quan nhà nước yêu cầu sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Các hành vi vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, bao gồm:
- Không báo cáo hoạt động sử dụng, khai thác tài nguyên nước cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo không trung thực, không đúng chế độ báo cáo, không đầy đủ về hoạt động sử dụng, khai thác nguồn nước cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Không thông báo lý do cho cơ quan cấp phép nếu lượng nước thực tế khai thác của chủ giấy phép nhỏ hơn 70% so với thực tế lượng nước được cấp phép trong thời gian 12 tháng liên tục.
- Các hành vi sử dụng và khai thác tài nguyên nước vượt quá lưu lượng quy định trong giấy phép sẽ bị xử phạt đối với phần lưu lượng vượt quá theo quy định tại Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10, 11, 12, 13 cùng Khoản 14 Điều 9 của Nghị định 36/2020/NĐ-CP.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng - 20.000.000 đồng cho một trong những trường hợp vi phạm sau:
- Sử dụng, khai thác tài nguyên nước không đúng mục đích trong giấy phép.
- Sử dụng, khai thác tài nguyên nước không theo chế độ quy định trong giấy phép.
- Sử dụng, khai thác nguồn nước không đúng tọa độ, vị trí theo quy định trong giấy phép.
- Sử dụng, khai thác nước mặt không đúng nguồn nước theo quy định trong giấy phép khai thác nước ngầm.
- Sử dụng, khai thác nước ngầm không đúng tầng chứa nước theo quy định trong giấy phép.
- Thi công các hạng mục thăm dò nước ngầm vượt trên 10% so với khối lượng đã được phê duyệt trong giấy phép.
Phạt tiền từ 20.000.000 - 30.000.000 đồng cho một trong những trường hợp vi phạm sau đây:
- Không thực hiện đủ các biện pháp an toàn, khắc phục, phòng ngừa sự cố trong quá trình khai thác, sử dụng, thăm dò tài nguyên nước.
- Sử dụng, khai thác nước dưới đất với mực nước động thực tế lớn hơn mực nước động cho phép.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng - 15.000.000 đồng với các vi phạm về giấy phép không thuộc trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và Khoản 5 Điều 10 Nghị định 36/2020/NĐ-CP.
- Phạt tiền từ 40.000.000 - 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục sử dụng, thăm dò, khai thác tài nguyên nước trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực.
- Phạt tiền từ 60.000.000 - 70.000.000 đồng cho các hành vi vi phạm quy định.
- Vi phạm các quy định tại các Khoản 3, 4, 5 Điều 10 Nghị định 36/2020/NĐ-CP về việc sử dụng, thăm dò, khai thác nước ngầm có thể gây ra ô nhiễm, sụt lún, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động khai thác của các công trình khai thác nước ngầm của cộng đồng.
- Cũng như vi phạm các quy định tại các Điểm a, b, d Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 36/2020/NĐ-CP về việc sử dụng, khai thác nước mặt có thể gây ra ảnh hưởng đến hoạt động sử dụng, khai thác nước khác hoặc gây lũ lụt, hạn hán, ngập úng nhân tạo, thiếu nước, làm gia tăng xâm nhập mặn ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và sản xuất của cư dân ở hạ du.
Đăng ký thủ tục xin giấy phép khai thác nước ngầm cùng KITECO
KITECO luôn hoạt động với khẩu hiệu "Nâng cao giá trị môi trường" và mong muốn mang đến những giải pháp môi trường tốt nhất cho doanh nghiệp. Chúng tôi tự hào là đối tác đáng tin cậy của nhiều doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục môi trường.
Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và hiểu biết về quy định pháp lý về khai thác nước ngầm, chúng tôi cung cấp tư vấn giấy phép đấu nối nước thải vào cống thoát nước. KITECO là đơn vị chuyên nghiệp và uy tín trong việc tư vấn dịch vụ môi trường, giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục xin giấy phép một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Với sự hỗ trợ từ KITECO, doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm về quá trình đăng ký thủ tục xin giấy phép, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của Nhà nước. Chúng tôi cũng đồng hành cùng khách hàng từ A-Z để đảm bảo rằng các bước xin giấy phép khai thác nước ngầm đều tuân thủ đúng quy định và quy trình pháp lý.
Trên đây là tất cả thông tin về các thủ tục liên quan đến giấy phép môi trường khai thác nước ngầm. KITECO cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn giấy phép môi trường nhanh chóng, hiệu quả và không tốn phí. Nếu quý khách hàng muốn xin cấp giấy phép phù hợp với loại hình doanh nghiệp, vui lòng liên hệ trực tiếp với KITECO để được tư vấn và hỗ trợ.